-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Tự Học Tiếng Nhật: Học Số Đếm Tiếng Nhật Siêu Hiệu Quả
17/01/2020
Tự Học Tiếng Nhật: Học Số Đếm Tiếng Nhật Siêu Hiệu Quả
1. Tự học tiếng Nhật: Số đếm
ゼロ/まる: 0(không)
いち(一): 1 (một)
に(二): 2 (hai)
さん(三): 3 (ba)
し/よん(四): 4 (bốn)
ご(五): 5 (năm)
ろく(六): 6 (sáu)
なな/しち(七): 7 (bảy)
はち(八): 8 (tám)
く、きゅう(九): 9 (chín)
じゅう(十): 10 (mười)
じゅういち (十一): 11 (mười một)
じゅうに(十二): 12 (mười hai)
じゅうさん(十三): 13 (mười ba)
じゅうよん(十四):14 (mười bốn)
じゅうご(十五): 15 (mười lăm)
じゅうろく(十六): 16 (mười sáu)
じゅうなな(十七): 17 (mười bảy)
じゅうはち(十八): 18 (mười tám)
じゅうきゅう(十九): 19 (mười chín)
にじゅう(二十): 20 (hai mươi)
ひゃく(百): 100 (một trăm)
せん(千): 1.000 (một nghìn)
いちまん(一万): 10.000 ( mười nghìn)
ひゃくまん(百万): 1.000.000 (1 triệu)
せんまん(千万): 10.000.000 ( 10 triệu)
いちおく(一億): 100.000.000 (100 triệu)
Chú ý:
- Số 4 và số 7 có tới 2 cách đọc, vậy khi nào dùng "yon" ("bốn"), khi nào dùng "shi" ("tứ")? Phần lớn trường hợp bạn sẽ chỉ dùng "yon" cho số 四.
- Số 10 (十) cũng có thể đọc là "ju" thay vì "juu" hay "じっ" với âm lặp ("tsu" nhỏ).
- Trong tiếng Nhật, số 0 thường được mượn từ tiếng Anh là "Zero" thành ゼロ. Ngoài ra còn dùng chữ kanji "LINH" 零 đọc là "Rei". Tuy nhiên, trong số đếm thì người Nhật dùng "zero", còn "rei" sẽ dùng nhiều trong từ ghép kanji (熟語 jukugo thục ngữ) như:
零度 reido (linh độ) = 0℃ (nhiệt độ không độ C)
Khi viết thành văn tự, số 0 ("rei") sẽ viết là 〇 (để viết số không này thì bạn gõ "zero"), ví dụ:
Ba mươi = 三〇 (san-juu)
-
Cách đếm ngày tiếng Nhật
1 ngày: ichi nichi いちにち, ngày mùng 1: tsuitachi ついたち
Còn lại thì cả 2 bên đều giống nhau.2 ngày, ngày mùng 2: futsuka ふつか
3 ngày, ngày mùng 3: mikka みっか
4 ngày, ngày mùng 4: yokka よっか
5 ngày, ngày mùng 5: itsuka いつか
6 ngày, ngày mùng 6: muika むいか
7 ngày, ngày mùng 7: nanoka なのか
8 ngày, ngày mùng 8: youka ようか
9 ngày, ngày mùng 9: kokonoka ここのか
10 ngày, ngày mùng 10: tooka とおか
14 ngày, ngày 14: juu yokka じゅうよっか
17 ngày, ngày 17: juu shichi nichi じゅうしちにち
19 ngày, ngày 19: juu ku nichi じゅうくにち
20 ngày, ngày 20: hatsuka はつか
24 ngày, ngày 24: ni juu yokka にじゅうよっか
27 ngày, ngày 27: ni juu shichi nichi にじゅうしちにち
29 ngày, ngày 29: ni juu ku nichi にじゅうくにち
Các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi.