-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Tổng hợp 117 cấu trúc ngữ pháp N3 đầy đủ nhất | Chi tiết nhất ( Phần 3)
26/05/2020
Tổng hợp 117 cấu trúc ngữ pháp N3 đầy đủ nhất | Chi tiết nhất ( Phần 3)
--------------------------------------
39.~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu
Giải thích: Thể hiện sự bắt đầu của một sự việc nào đó
Ví dụ:
Lá cây sẽ bắt đầu rụng vào mùa thu
秋には葉が散る始めです。
Bọn trẻ 6 tuổi sẽ vào lớp một
子供たちは6歳で小学校に行き始める
Nếu muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học
40.~ても~: Cho dù ~ cũng
Giải thích:
Vて+ても
Aい → く+ても
N/Aな+でも
Ví dụ:
Dù có bất tiện, thì loại máy này dùng quen rồi, vẫn dễ dùng hơn
不便でも、慣れた機会のほうが使いやすい。
Dù không muốn cũng phải ăn
ほしきなくても、食べなけらばいけない。
41.~ないうちに~: trước khi
Giải thích:
Trước khi….làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại (trước khi hiện tại đó thay đổi)
Ví dụ:
Ta đi mua đồ thôi, kẻo trời tối
暗くならないうちに買い物に行ってこよう。
Nhà hàng xóm đã dọn đi lúc nào tôi không biết
知らないうちに隣は引っ越していた
42. ~どうしても~: Dù thế nào cũng, nhất định ~
Ví dụ:
Xe đồ cũ này dù thế nào cũng không chạy được.
この中古車はどうしても動かない。
Dù thế nào tôi cũng không thể quên.
どうしても忘れない。
Dù thế nài cũng muốn ở bên cạnh bạn.
どうしてもあなたの側にいたい。
43.~がち~: Có khuynh hướng, thường là ~
Giải thích:
Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra…và sự việc trình bày thường có khuynh hướng không tốt.
Ví dụ:
Nhà văn đó nói rằng mấy năm nay thường bệnh, nên mãi mà chưa làm được một việc gì đó tầm cỡ
その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言っている。
Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên giặt đồ không khô được, phiền thật
このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干せなくて困る。
Chú ý:
Giống với mẫu câu「~嫌いがある」
44.~せいぜい~(~精々): Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể ~
Ví dụ:
Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi
給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。
Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ tối đa có 3
ngày.
忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。
45.~にかぎる~(~に限る): Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất
Giải thích: Thường sử sụng vớiなら ,たら ở vế trước
Ví dụ:
Những lúc mệt mỏi thì đi tắm suối nước nóng là tuyệt nhất
疲れた時は温泉に行くにかぎねる。
Nếu đi du lịch ở Châu Âu thì đi xe điện là tốt nhất. Vì vừa rẻ vừa thoải mái
ヨーロッパを旅行するなら電車に限るよ。安くて快適だしね。
Mùa hè thì kem là nhất
夏はクリームにかぎる。
46.~とともに~: Cùng với, đi kèm với, càng….càng
Giải thích:
Vる/Aい/N+とともに
Aな → である + とともに
N → である + とともに
Ví dụ:
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
Càng già thì trí nhớ càng suy kém
年をとるとともに記憶力が衰えてた
47. たび(に):Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần
Giải thích:Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau
Ví dụ:
Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập
健康診断のたびに、太りすぎだとわれる。
Mỗi lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản
父は出張のたびにかならずその土地の土産を買ってくる
Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa
この写真を見るたびに昔を思い出す
48.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn
Giải thích:
V普通形/N+にすぎない
Ví dụ:
Ông ấy không phải là chính trị gia, ông ấy chẳng qua chỉ là một quan chức mà thôi
彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。
Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà
からかったに過ぎないのに。
Tôi chẳng qua chỉ là một nhân viên văn phòng mà thôi.
私は事務員に過ぎませんので。
49.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian)
Giải thích: N+おいて
Ví dụ:
Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được
現代においては、携帯電話は不可欠なものである。
Đó là ngày hạnh phúc nhất của đời tôi
それは私の人生において幸運な日です。
50.~げ~: Vẻ ~
Giải thích:
Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người
Ví dụ:
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó
彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
51.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí)
Giải thích:
Vる/Vない+つもりで
Ví dụ:
Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta
彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた
Tôi đã cố gắng luyện tập với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu này
今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。
52.~うちに~: Trong lúc ~
Giải thích:
Khi có gì đó đang / chưa xảy ra
Ví dụ:
Mình hãy làm bài tập nội trong buổi sáng
朝のうちに宿題をすませよう。
Tôi đã chạy bộ buổi sáng trong lúc trời còn mát
朝のすずしいうちにジョギングに行った。
53. ~える~(得る)Có thể ~/ Trong phạm vi có thể~
Giải thích:
V-ます(ます)+える
Ví dụ:
Cũng có thể có khả năng vào thế kỉ 21 con người sẽ sống trên mặt trăng
21世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được
私一人の力ではとてもなしえないことでした。
54.~たとたん(に): Ngay sau đó
Giải thích:
Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp. Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói
Ví dụ:
Anh ta đã tỏ thái độ kêu căng ngay sau khi nổi tiếng
有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。
Ngay sau khi vang lên hồi chuông báo hết giờ làm bài thi, phòng học đã ồn ào hẳn lên
試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。
Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng
夏に入ったとたん、暑くなった。
Chú ý:
Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」
Về đến nhà là tôi tắm ngay
私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。
55. ~ばかりに: Chỉ vì ~
Giải thích:
Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc.
Ví dụ:
Chỉ vì không có việc làm mà tôi bị bạn bè khinh thường
働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。
Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi bị ra nông nỗi như thế này
彼の言葉を信じたばかりにひどい眼にあった。
56.~たび(に): Mỗi lần
Giải thích:
Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần mỗi lần điều trở nên như nhau.
Ví dụ:
Cứ mỗi lần gặp là thấy cô ta mang một loại kính khác
彼女は会うたびに違うメガネをかけている
57.~だけに~: Vì ~
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng…
Diễn tả vì có lý do…….trên mức bình thường
Ví dụ:
Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã
お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。
Chính vì hiện đang làm công tác giảng dạy nên anh rất rành chuyện thi cử
彼は現職の教師だけに受験については詳しい。
58. ~だけあって: Quả đúng là, tương xứng với
Giải thích:
Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả
Ví dụ:
Quả đúng là đắt, cái xe này đẹp quá
高かっただけあって、この車はきれい。
Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật
さすが、日本だけあって、経済が発展する
59.~だらけ~: Toàn là, chỉ là
Giải thích:
Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may
Ví dụ:
Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai
間違いだらけの答案が返ってきた。
Anh ta nợ ngập đầu
彼は借金だらけだ。
Đứa bé bước vào phòng với đôi chân đầy bùn
子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。
60.~っけ: Nhớ không lầm là…đúng không?
Giải thích:
Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại
Ví dụ:
Hôm nay là tháng mấy nhỉ?
今日は何月だっけ?
Hình như đã gửi thư rồi, đúng không?
もう手紙出したっけ?
Hình như người kia là chị Mai đúng không?
あの人、マイさんだっけ?
Ngày mai hình như thầy giáo cũng đến nữa đúng không?
明日先生も来るんだっけ。