Ngữ pháp tiếng Nhật N4 biểu thị ý đề nghị

Chi tiết bài viết

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 biểu thị ý đề nghị

23/11/2018

Bạn đã biết được hết các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 dùng để biểu thị ý nghĩa đề nghị chưa? Nếu chưa thì bài viết này chính là bài viết bạn cần để tìm hiểu và gia tăng kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật N4 của bản thân đó.

Cũng giống như trình độ N5, N4 cũng có giới hạn lượng kiến thức cần học để được coi là đạt cấp độ. Nếu N5 cần bạn phải học đủ và vững 25 bài giáo trình Minna thì N4 yêu cầu kiến thức nặng hơn gấp đôi, 50 bài giáo trình Minna cùng với đó là khoảng 300 chữ Kanji và 1500 từ vựng. Nghe con số thì có vẻ ghê gớm nhưng đây vẫn chỉ là trình độ cơ cấp, bạn vẫn có thể đạt được nếu chăm chỉ và quyết tâm học tiếng Nhật.

Dưới đây là một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 mang ý nghĩa đề nghị mà bạn cần ghi nhớ:

1. Ngữ pháp tiếng Nhật N4: てもいい : Cũng được (đề nghị)

Cấu trúc: Vて + もいい

Ví dụ:

A:彼がいないので、この仕事が進まないんだ。

Vì anh ấy đi vắng, nên việc này không tiến triển được chút nào.

B:ぼくが引き受けてもいいよ。

Việc này, cô cứ để cho tôi làm cũng được.

A:彼がいないので、この仕事が進まないんだ。

Vì anh ấy đi vắng, nên việc này không tiến triển được chút nào.

B:ぼくが引き受けてもいいよ。

Việc này, cô cứ để cho tôi làm cũng được.

 

2. Ngữ pháp tiếng Nhật N4: する : Làm…

Cấu trúc: V-ます + する

Ví dụ:

ここでお待ちします。

Tôi xin đợi ở đây.

お荷物お持ちましょうか。

Tôi có thể mang giùm hành lý không ạ?

 

3. Ngữ pháp tiếng Nhật N4: てくれない(か): Được không (nhờ vả)

Cấu trúc: V + てくれない(か)

Ví dụ:

お塩、とってくれない?

Lấy muối dùm tôi được không?

ちょっと手伝ってくれませんか。

Làm ơn giúp dùm một chút được không?

この本、2、3日貸してもらえない?

Cho tôi mượn quyển sách này 2,3 ngày được không?

5時までにおいでくださいませんか。

Làm ơn đến đây trước 5 giờ được không?

明日もう一度ご来店いただけないでしょうか。

Ngày mai, quý khách làm ơn ghé qua cửa hàng lần nữa có được không ạ?

 

4. Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ようか : Để tôi… nhé (đề nghị)

Cấu trúc: V-ようか

Ví dụ:

君の代わりに僕がやろうか。

Để tớ làm thay cho cậu nhé.

荷物、僕が持とうか。

Hành lí, để tớ xách cho nhé.

何かお手伝いしましょうか。

Tôi có thể phụ giúp bạn việc gì không?

いいこと教えてあげましょうか。

Để tôi cho bạn biết một chuyện thú vị nhé.

 

5. Ngữ pháp tiếng Nhật N4: …ば… : Nếu… thì xin…

Cấu trúc: …ば + nhờ vả/khuyến dụ

Ví dụ:

もし、お差し支えなければ、ご住所とお名前をお聞かせください。

Nếu không có gì trở ngại xin phép ông cho biết địa chỉ và qúy danh.

よろしければ、もう一杯いかがですか。

Nếu ông đồng ý thì xin mời ông dùng thêm một ly nữa nhé.

 

Nhiều người nói tiếng Nhật khó nhưng nếu biết học theo quy luật, học có hệ thống thì không gì là không thể. Ngữ pháp tiếng Nhật cũng nhiều và phức tạp nhưng suy cho cùng vẫn không “phong ba bão táp” bằng tiếng Việt đâu phải không?

Viết bình luận
0869613029
Liên hệ qua Zalo
Messager
popup

Số lượng:

Tổng tiền: