Minna No Nihongo Sơ cấp 2 Tái Bản Sách giáo khoa (Kèm CD)
Minna No Nihongo Sơ cấp 2 Tái Bản Sách giáo khoa (Kèm CD)
Xuất xứ:
Đánh giá:
95.000₫150.000₫
Bao gồm các bài học từ Bài 26 đến 50 với nội dung được bố trí như sau:
文型 (bunkei) – Mẫu câu: Các câu mẫu sử dụng cấu trúc ngữ pháp học trong bài (được dịch ở phần “mẫu câu” trong sách...
Bao gồm các bài học từ Bài 26 đến 50 với nội dung được bố trí như sau:
文型 (bunkei) – Mẫu câu: Các câu mẫu sử dụng cấu trúc ngữ pháp học trong bài (được dịch ở phần “mẫu câu” trong sách bản dịch)
例文 (reibun) – Ví dụ: Các đoạn hội thoại mẫu sử dụng cấu trúc ngữ pháp học trong bài (được dịch ở phần “Ví dụ” trong sách bản dịch). Phần này là những mẩu hội thoại ngắn để cho người học hình dung được các mẫu câu cơ bản sẽ được dùng như thế nào trong các hoàn cảnh thực tế. Ngoài ra, ở phần này còn giới thiệu cách sử dụng của một số phó từ, liên từ mới xuất hiện hoặc những nội dung ngoài phần mẫu câu cơ bản.
会話 (kaiwa) – Hội thoại: Tình huống hội thoại chính trong bài (được dùng ở phần “hội thoại” trong sách bản dịch). Trong bài hội thoại, nhiều nhân vật là những người nước ngoài sống ở Nhật xuất hiện trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Nội dung của bài hội thoại bao gồm những nội dung được học trong bài chính, cộng với những cách nói thường dùng khác như cách chào hỏi, v.v... trong giao tiếp hàng ngày. Nếu điều kiện thời gian cho phép thì người học còn có thể sử dụng phần "Từ vựng tham khảo" ở Bản dịch và giải thích ngữ pháp để triển khai thêm hội thoại.
練習 A (renshuu A) – Luyện tập A: Phần tóm tắt các cấu trúc ngữ pháp trong bài. Phần A được trình bày dưới dạng sơ đồ trực quan để người học có thể lí giải cấu trúc ngữ pháp 1 cách dễ dàng. Phần này được biên soạn theo hướng vừa làm cho các mẫu câu cơ bản định hình trong người học, đồng thời còn giúp cho người học dễ dàng nắm được cách biến đổi từ, cách nối các phần của câu.
練習B (renshuu B) – Luyện tập B: Các bài tập đơn giản vận dụng cấu trúc ngữ pháp được học trong bài. Phần B sử dụng nhiều mẫu câu luyện tập khác nhau với mục đích củng cố thêm sự định hình của mẫu câu cơ bản trong người học. Ký hiệu ( ) biểu thị rằng phần luyện tập đó sử dụng hình ảnh minh họa
練習C (renshuuC) – Luyện tập C: Các bài luyện tập hội thoại sử dụng các mẫu câu được học trong bài. Phần C là phần luyện tập nhằm nâng cao năng lực hội thoại của người học. Người học luyện tậphội thoại bằng cách thay những từ thích hợp vào những từ gạch dưới trong đoạn hội thoại có sẵn, tuy nhiên, để tránh biến phần này thành phần luyện tập thay từ 1 cách đơn giản, nên tác giả đã tránh tối đa cách biểu thị phần phải thay bằng chữ. Do đó, phần luyện tập ở phần này có độ linh hoạt cao, từ 1 bức tranh mà người học có thể tạo ra những đoạn hội thoại khác nhau.
問題 (Mondai) – Bài tập: Các bài tập nghe và viết, sử dụng các mẫu ngữ pháp có trong bài. Phần bài tập bao gồm các bài tập nghe, bài tập ngữ pháp và bài tập đọc. Bài tập nghe có phần trả lời các câu hỏi ngắn rồi nắm bắt những ý chính. Phần bài tập ngữ pháp là phần để người học xác nhận mức độ hiểu của mình đối với từ vựng và các nội dung ngữ pháp. Ở phần bài tập đọc, người học sẽ đọc những đoạn văn dễ hiểu, có sử dụng các từ và ngữ pháp đã học, sau đó làm các yêu cầu bài tập khác nhau liên quan đến nội dung đó.
復習 (Fukushuu)- Ôn tập:
Phần này được biên soạn nhằm để người học hệ thống lại những nội dung chính đã học trong các bài trước đó.