-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Cách chuyển âm Hán sang âm On
26/11/2019
Cách chuyển âm Hán sang âm On. Hán tự của Nhật Bản được mượn từ Trung Quốc. Trong tiếng Việt cũng sử dụng rất nhiều âm Hán. Chính vì vậy, giữa tiếng Nhật và tiếng Việt có quy tắc để chuyển âm một cách logic. Bài viết này, Kohi xin hướng dẫn cách chuyển âm từ âm Hán sang âm On của tiếng Nhật nhé!
1. Cách chuyển âm Hán sang âm On
Bước 1: Hãy in các chữ Kanji cần học ra giâý.
Bước 2: Đọc âm Hán Việt và xem chữ Kanji ( không nhất thiết phải thuộc)
Bước 3: Đọc đi đọc lại nhiều lần theo kiểu mưa dầm thấm lâu. ( có thể nó tự thuộc lúc nào không hay đâu :))
Bước 4: Khi đọc các bạn sẽ phát hiện những điểm giống nhau, điểm đặc biệt mà các bạn có ấn tượng dể nhớ..
Bước 5: Tự nghiên cứu ra cách đọc từ Hán Viêtj sang Hán Nhật ( âm On ) nếu có thể.. Áp dụng cách chuyển phía dưới.
Bước 6: Học âm Kun
CÁC QUY TẮC CHO ÂM ĐẦU CHỮ HÁN ( KANJI)
Hàng nguyên âm và “Y”
A Ă Â E Ê I O Ô Ơ U Ư Y => hàng “a i u e o” hay “ya yu yo”
Ví dụ: ÂN=> on, YẾN => en, ƯU=> yuu, YÊU=> you…
B=> h….. ví dụ: BA=> ha, BẠC=> haku, BÁCH=> hyaku
C=> k…. ví dụ: CÁC=> kaku
CH=> sh… ví dụ: CHƯƠNG=> shou
GI=> ka…. ví dụ: GIAI=> ka
D=> hàng “ya yu yo” … ví dụ: DƯƠNG=> you, DU=> yuu, DỰ => yo
Đ=> t… ví dụ: ĐÔNG=> tou
H=> k (g)…. ví dụ: HẢI => kai, HIỆN=> gen
K => k… ví dụ: KIM=> kin
L=> r …. ví dụ: LOAN=> ran
M=>m.. ví dụ: MẠNG => mei
N=>n … ví dụ: NAM=> nan
NG=> g… ví dụ: NGŨ=> go
NH=> n…, NHƯ=> j…. ví dụ: NHỊ=> ni, NHƯỢNG => jou, NHƯ => jo
P: không có âm Hán Việt mấy
PH=> h… ví dụ: PHÁT => hatsu
QU=> k… ví dụ: QUỐC=> koko, QUY=>ki
R: không có âm Hán việt mấy
S=> hàng “sa shi su se so”…. ví dụ: SINH=> sei
T=> hàng ” sa shi su se so” ví dụ: TÔN=> son
TH=>s, THI=> t… ví dụ: THẤT => shitsu, THIẾT=> tetsu, THIÊM=> ten
TR=>ch, TRI=> t ví dụ: TRƯỜNG => chou, TRIẾT=> tetsu
V=> hàng ” a i u e o” ví dụ: VIÊN=> en, VĨNH=> ei
X=> hàng ” sa shi su se so”.. ví dụ: XA=> sha, XÚ => shuu
Y (xem ở trên đã có)
CÁC QUY TẮC CHO ÂM ĐUÔI CHỮ KANJI
T=> tsu… ví dụ: THIẾT=> tetsu
M,N => n … ví dụ: VẤN => mon
P=> âm dài ví dụ: Điệp=> chou
C => ku ví dụ: ÁC => aku, DƯỢC=> yaku
CH=> ki ( ku : một số ít) … ví dụ: TỊCH=> seki, LỊCH => reki
QUY TẮC CHUYỂN VẦN HÁN TỰ
ƯƠNG, ANG, ÔNG=> ou
ƯỚC=> yaku
ICH=> eki
AC=> aku( yaku)
INH => ei (ou)
ANH, ÊNH => ei
ONG=> ou, uu
Ô=> o
A=>a
AN, AM=> an
AI=> ai
ÂN ÂM=> in
IÊM, IÊN=> en
Ví dụ áp dụng chuyển Hán Việt => Onyomi
TRIỄN LÃM: TRI=> t, N => n, L=> r, M=> n nên kết quả là tenran
HÀN QUỐC: kan koku (H=> k, QU=> k)