-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
10 từ mới tiếng Nhật 2020 nhất định phải biết
18/03/2020
10 từ mới tiếng Nhật chỉ xuất hiện vào năm 2020 và cực kì đáng nhớ!
10 từ mới 2020 nhất định phải biết
-
—ペイ
Có nguồn gốc từ tiếng Anh (payment) có nghĩa là thanh toán, mà ở đây là thanh toán không sử dụng tiền mặt mà thông qua một ứng dụng được cài đặt trên điện thoại thông minh.
Năm 2019, 「—ペイ」có thể là một trong những từ khóa xuất hiện phổ biến nhất trên mọi phương tiện truyền thông toàn cầu khi mà xu hướng trên thế giới hiện nay là thay thế các giao dịch dùng tiền mặt bằng các giao dịch điện tử, cùng với sự bùng nổ của vô số các loại ví điện tử.
-
にわか
(1) Trạng thái đột ngột trở nên/ đột ngột làm gì đó
にわかに空が くもってきた (đột nhiên bầu trời trở nên âm u)
にわかな空腹・にわか雨・にわか雪・
(2) Một trạng thái chỉ diển ra tạm thời, trong chốc lát
にわか勉強・にわかサッカーファン
(3) Chỉ những người chỉ quan tâm, hứng thú về một vấn đề, đối tượng nào đó trong chốc lát.
にわかが急に増えた
-
あおり運転・煽り運転・あおりうんてん
Chỉ các hành vi nguy hiểm, ác ý khi tham gia giao thông ...
...như bất ngờ tiếp cận với tốc độ cao từ phía sau, bất ngờ giảm tốc hoặc dừng xe ở phía trước, hoặc vượt lên phía trước không đúng cách và tạt đầu xe nữa, các hành vi này không chỉ gây ra bất ngờ, hoang mang cho đối phương mà còn thực sự mang lại nguy cơ cao về các tai nạn nghiêm trọng trên đường.
-
反社・ はんしゃ
(1) Chỉ các thế lực phản xã hội (反社会的勢力)
(2) Chủ nghĩa, xu hướng phản xã hội
-
サブスク・Phí hội viên
Bắt nguồn từ từ tiếng anh / subscription: phí hội viên /. Một hình thức gói cước 定額制 (chế độ định ngạch). Chỉ một hình thức hệ thống rất phổ biến gần đây, trong đó thì khi một người trở thành hội viên của một tổ chức nào đó (hoặc câu lạc bộ, trang web...) thì họ cần trước một khoản cước phí (定額料金) gọi là phí hội viên (thường thu và tái thu theo kì). Sau đó thì trong suốt kì đó, với tư cách hội viên, người này sẽ được cung cấp các hàng hóa, dịch vụ thuộc tổ chức không giới hạn mà không mất thêm khoản phí nào.
-
電凸・でんとつ・Đột kích bằng điện thoại
Bắt nguồn từ cụm từ / 電話で突撃・でんわでどつげき: đột kích bằng điện thoại /.
Chỉ hành vi quấy rồi bằng điện thoại, bằng cách trực tiếp gọi điện thoại đến một tổ chức, đoàn thể nào đó để công kích bằng những lời lẽ bạo lực hoặc chất vấn sau đó đăng kết quả lên mạng.
-
カスハラ・Nạn quấy rồi bởi khách hàng
Là cách viết gọn lại của / カスタマー-ハラスメント (customer harassement): Nạn quấy rối bởi khách hàng
Chỉ hiện tượng một số đối tượng khách hàng có những hành vi mang tính ác ý, bạo lực như khiếu nại, quấy rối, đe dọa, tống tiền, bạo lực... hoặc các yêu cầu vô lý và quá mức ối với các nhân viên phụ trách đại diện dịch vụ khách hàng
-
垂直避難・すいちょく ひなん / Sơ tán theo chiều dọc
Phương pháp sơ tán di chuyển theo chiều dọc trong trường hợp xảy ra thảm họa.
Trong trường hợp có lũ lụt (洪水) hoặc sóng thần (津波), cần di chuyển lên tầng trên tại nhà hoặc trong một tòa nhà gần đó.
Trong trường hợp động đất (地震) hoặc hỏa hoạ (火災), cần di chuyển từ tầng cao hơn của tòa nhà xuống mặt đất .
Người dân ở các khu vực thường xuyên xảy ra thảm họa tự nhiên, đặc biệt là ở Nhật thì nhất thiết cần biết các phương pháp này để đảm bảo an toàn khi gặp khó khăn trong việc sơ tán đến nơi di chuyển đến địa điểm tị nạn ở xa (水平避難 / sơ tán theo chiều ngang).
Các bạn học từ vựng tiếng Nhật cùng Kosei nhé >>>10 từ ngữ lưu hành của năm 2019
-
置き配・おきはい・Giao hàng tới nhà và đặt ở một vị trí cụ thể
Chỉ hình thức khi mua hàng giao về nhà, thay vì trực tiếp ra mặt nhận món hàng này, mà sẽ yêu cầu người giao hàng đặt hàng hóa ở một vị trí cụ thể nào đó.
-
ASMR・エー エス エム アール
Bắt nguồn từ cụm từ tiếng Anh / Autonomous Sensory Meridian Response = Phản ứng kích thích cảm giác tự động / 自律感覚絶頂反応・じりつかんかくぜっちょうたいおう.
Chỉ cảm giác rùng mình ở đầu hay cổ sau khi tiếp nhận một số kích thích như những âm thanh êm ái hay những đụng chạm lặp đi lặp lại. Nhiều người cho rằng cảm giác rùng mình này rất thư giãn và có phần đê mê. Đôi khi hiệu ứng ASMR được so sánh với một cơn cực khoái.